TIN ĐĂNG

Dịch vụ Xin giấy phép Xây dựng Quận Gò Vấp - Tp.HCM

Cập nhật | Lượt xem: 568

Mô tả

Khi thực hiện xây dựng nhà ở chủ đầu tư phải đề nghị cấp giấy phép xây dựng, trừ trường hợp được miễn. Giá khoán Xây dựng xin hướng dẫn thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở qua bài viết bao gồm các nội dung sau.

1.   Giấy phép xây dựng nhà ở là gì?

2.   Quy định về Giấy phép xây dựng nhà ở

3.   Điều kiện để được cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ

4.   Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xấy dựng nhà ở

5.   Trình tự, thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở

a.   Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ

b.   Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ

c.   Thời gian cấp giấy phép xây dựng:

d.   Lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở

Trình tự, thủ tục cấp phep xây dựng nhà ở riêng lẻ, khu dân cư hiện hữu



1.   Giấy phép xây dựng nhà ở là gì?

 

Căn cứ theo khoản 17 Điều 3 Luật Xây dựng 2014 thì “Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình”.

Theo quy định tại khoản 29 nhà ở riêng lẻ là công trình được xây dựng trong khuôn viên đất ở thuộc quyền sử dụng của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật

Theo đó nhà ở riêng lẻ là nhà ở được xây dựng trên thửa đất ở riêng biệt thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, bao gồm nhà biệt thự, nhà ở liền kề và nhà ở độc lập (khoản 2 Điều 3 Luật Nhà ở năm 2014).


2.   Quy định về Giấy phép xây dựng nhà ở

Trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, trừ trường hợp công trình được miễn giấy phép xây dựng.


Nội dung Giấy phép xây dựng nhà ở bao gồm:

- Tên công trình thuộc dự án.

- Tên và địa chỉ của chủ đầu tư.

- Địa điểm, vị trí xây dựng công trình; tuyến xây dựng công trình đối với công trình theo tuyến.

- Loại, cấp công trình xây dựng.

- Cốt xây dựng công trình.

- Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.

- Mật độ xây dựng (nếu có).

- Hệ số sử dụng đất (nếu có).

- Nhà ở riêng lẻ, ngoài các nội dung quy định trên còn phải có nội dung về tổng diện tích xây dựng, diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt), số tầng (bao gồm cả tầng hầm, tầng áp mái, tầng kỹ thuật, tum), chiều cao tối đa toàn công trình.

- Thời hạn khởi công công trình không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng.


3.   Điều kiện để được cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ

Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt và quy chế quản lý kiến trúc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;

Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ;

Bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử – văn hóa;

Bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh;

Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ được thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 79 Luật Xây dựng;

Đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng;

Đối với nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn khi xây dựng phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.


4.   Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xấy dựng nhà ở

Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng được pháp luật hiện hành quy định khá cụ thể, rõ ràng tùy thuộc vào đối tượng xin cấp phép xây dựng.


Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ ở đô thị thuộc địa giới hành chính do mình quản lý, trừ các đối tượng quy định thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Ủy ban nhân dân xã cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại những điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch xây dựng được duyệt và tại những khu vực theo quy định của UBND cấp huyện khi xây dựng phải có giấy phép xây dựng thuộc địa giới hành chính do mình quản lý.

LƯU Ý:


Công trình do cơ quan nào cấp giấy phép xây dựng thì cơ quan đó có quyền điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng do mình cấp.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi giấy phép xây dựng do cấp dưới cấp không đúng quy định.


5.   Trình tự, thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở

a.   Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ

Về hồ sơ xin cấp phép xây dựng nhà ở  được quy định tại (Thông tư 15/2016/TT-BXD) theo đó hồ sơ bao gồm:


- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1

- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng.

- Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 – 1/500 kèm theo sơ đồ vị trí công trình;

- Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200;

- Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 – 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 – 1/200.


Lưu ý:

Đối với công trình xây chen có tầng hầm, ngoài các tài liệu quy định trên, hồ sơ còn phải bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận.

Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.

Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ;


b.   Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ

-  Nộp hồ sơ

Chủ đầu tư nộp hồ sơ  UBND cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) nơi có nhà ở riêng lẻ dự kiến được xây dựng.

Chủ đầu tư gửi hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến UBND cấp huyện.

- Tiếp nhận hồ sơ

UBND cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép xây dựng;

- Kiểm tra hồ sơ;

Ghi giấy biên nhận (hay còn gọi là giấy hẹn) và trao cho người nộp đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định;

Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không đúng quy định thì hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ.

- Xử lý yêu cầu và trả kết quả

UBND cấp huyện trao cho chủ đầu tư Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế trình xin cấp giấy phép xây dựng có đóng dấu của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng.

c.   Thời gian cấp giấy phép xây dựng:

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo Quyết định 838/QĐ-BXD ngày 29/8/2016).


Đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng mới: 15 ngày làm việc đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị; 10 ngày làm việc đối với nhà ở nông thôn, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

Đối với trường hợp cấp lại hoặc gia hạn giấy phép xây dựng: Không quá 10 ngày làm việc.

Trường hợp đến hạn theo quy định tại Điểm a, b Khoản này, nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn theo quy định tại Điểm a, b Khoản này.


d.   Lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở

Theo Thông tư 250/2016/TT-BTC, lệ phí cấp giấy phép xây dựng thuộc thẩm quyền của HĐND cấp tỉnh. Do vậy, lệ phí cấp giấy phép xây dựng tại từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là khác nhau.


Theo đó tại Thành phố Hồ Chí Minh lệ phí cấp Giấy phép xây dựng như sau:

Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng – Theo Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND;

Miễn thu với trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng.


Trên đây là “thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở”. Mọi trường hợp quý bạn đọc có thắc mắc hoặc cần tư vấn pháp luật vui lòng liên hệ Công ty Cổ phần Giá khoán Xây dựng qua hotline bên dưới để được hỗ trợ. Xin cảm ơn./.





I. DỊCH VỤ XIN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG QUẬN GÒ VẤP

1. Đơn giá xin phép xây dựng

 

- Đơn giá xin giấy phép xây dựng mới nhà ở tại quận 1: 45.000đ/m2 hoặc thỏa thuận theo căn.

- Hồ sơ thẩm định nâng tầng: 20.000.000đ/bộ.

- Hồ sơ biện pháp thi công hầm: 20.000.000đ/bộ.

- Hoàn công xây dựng quận 1: 25.000.000đ/căn hoặc thỏa thuận.

2. Thời gian xin phép xây dựng Quận Gò Vấp:

 

- Ra hồ sơ: 21 - 30 ngày.

3. Thành phần hồ sơ:

 

- Sổ đỏ sao y (công chứng): 02 bản.

- CMND (CCCD): 02 bản.

II. CÁC DỊCH VỤ KHÁC TẠI QUẬN GÒ VẤP

 

- Tách thửa nhà đất.

- Hợp thửa nhà đất.

- Hợp thức hóa phần nhà đất không công nhận.

- Lập vi bằng.

- Đo đạc bản đồ.

- Xin chứng chỉ quy hoạch.


III. LIÊN HỆ CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁ KHOÁN XÂY DỰNG


- Điện thọai : 0868171377 

- Email : metvuongxaydung@gmail.com 

- Địa chỉ: 160 Lê Văn Thọ, P11, Quận Gò Vấp, Tp.HCM


 

9 TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC MIỄN CẤP PHÉP XÂY DỰNG TỪ 2021

Luật Xây dựng (sửa đổi) vừa được Quốc hội thông qua ngày 17/6/2020 với nhiều nội dung đáng chú ý, trong đó quy định chặt chẽ hơn và bổ sung một số công trình được miễn giấy phép xây dựng từ 2021.


1. Công trình bí mật Nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp.


2. Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán Nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị - xã hội, Chủ tịch UBND các cấp quyết định đầu tư.


3. Công trình xây dựng tạm theo quy định tại Điều 131 Luật Xây dựng.

 

4. Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về bảo vệ môi trường và an toàn phòng, chống cháy, nổ.


5. Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo; công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Chính phủ.


6. Công trình xây dựng trên địa bàn hai tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.


7. Công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng theo quy định.


8. Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.


9. Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa.


 

Đăng ký kênh Youtube để ủng hộ Giakhoan.com - Kênh Nhân công xây dựng Việt Nam 

Thông tin liên hệ

Người liên hệ

Mr Thành

Địa chỉ

Email

giakhoanxaydung@gmail.com

Điện thoại

0868171377

Bình luận

Cảm ơn bạn đóng góp ý kiến!
Back to Top