Để chuẩn bị tốt nhất và tiết kiệm chi phí nhất cho việc xây tường cần xác định chính xác số lượng gạch xây và các vật liệu khác như vôi, vữa... từ đó có sự chuẩn bị hợp lý, tránh tình trạng bị thiếu gây dán đoạn công trình hay thừa thãi gây lãng phí.
>> Bảng tra định mức gạch xây và vữa cho đơn vị xây dựng: P1 - Gạch chỉ
>> Bảng tra định mức gạch xây và vữa cho đơn vị xây dựng: P2 - Gạch thẻ
>> Bảng tra định mức gạch xây và vữa cho đơn vị xây dựng: P3 - Gạch ống
>> Bảng tra định mức gạch xây và vữa cho đơn vị xây dựng: P5 - Gạch rỗng 6 lỗ và Gạch Silicat
Gạch bê tông đúc rỗng là sản phẩm dùng công nghệ chưng áp khí, không nung. Bêtông nhẹ làm thành gạch khối, tấm sàn mái, tấm tường. Cốt liệu sản phẩm được làm từ cát, nước, vôi, ximăng qua công nghệ trộn với bột nhôm, phụ gia đổ vào khuôn. Từ đó, hỗn hợp cho phản ứng lý hoá tạo sự giãn nở thành những túi khí bên trong nên sản phẩm có độ rỗng cao. Sau đó cho vào nồi hấp chưng áp có nhiệt độ và áp suất cao.
Ưu điểm sản phẩm là nhẹ hơn 1/2 so với gạch đất sét nung, từ đó, tiết kiệm được chi phí nền móng. Theo nhà sản xuất cho biết, do cấu trúc và thành phần bêtông nhẹ nên có khả năng cách nhiệt, có thể giảm khoảng 30% điện năng cho máy lạnh. Có khả năng cách âm, giảm khoảng 1/2 so với vật liệu gạch truyền thống, chống cháy được khoảng bốn giờ. Bề mặt gạch phẳng đều nên tiết kiệm vữa trát tường. Giá thành cao hơn gạch thông thường khoảng 10 - 15% nhưng lại giảm được nhiều chi phí khác như nền móng, vữa xây tô, điện năng điều hoà không khí… Sản phẩm bêtông nhẹ là sản phẩm xanh vì giảm được chất thải - không nung, không gây ảnh hưởng môi trường.
Yêu cầu về vật liệu:
Trừ những trường hợp đã được quy định riêng, công tác xây gạch phải đảm bảo một số điều kiện kỹ thuật sau đây:
- Trung bình mạch nằm dày 12mm, mạch đứng dày 10mm. Giới hạn của mạch dày 7mm đến 15mm. Riêng về gạch xây, mạch dày nhiều nhất không được quá 12mm.
- Trước khi xây: Gạch phải nhúng nước kỹ.
- Không chặt gạch lành ra để xây mà phải dùng gạch vỡ khi cần xây những chỗ hẹp nhỏ hơn quy cách viên gạch.
- Định mức dùng gạch cho 1m3 xây tường quy định cho loại Gạch bê tông đúc ép cỡ thống nhất như sau: 10 x 20 x 30cm, 10 x 20 x 40cm, 15 x 20 x 40cm và 20 x 20 x 40cm
Định mức vật liệu cho 1 đơn vị công trình xây bằng Gạch bê tông đúc rỗng như sau
Loại công tác
|
ĐV tính
|
Vật liệu dùng cho 1 đơn vị định mức
|
Loại vật liệu
|
Quy cách
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Xây tường bằng gạch bê tông đúc rỗng dày 10cm
|
1m2 xây
|
Gạch bê tông
Vữa
|
10x20x30
|
viên
lít
|
16
9
|
Xây tường bằng gạch bê tông đúc rỗng dày 20cm
|
1m2 xây
|
Gạch bê tông
Vữa
|
10x20x30
|
viên
lít
|
30
16
|
Xây tường bằng gạch bê tông đúc rỗng dày ≥ 30cm
|
1m3 xây
|
Gạch bê tông
Vữa
|
10x20x30
|
viên
lít
|
149
96
|
Xây tường bằng gạch bê tông đúc rỗng dày 10cm
|
1m2 xây
|
Gạch bê tông
Vữa
|
10x20x40
|
viên
lít
|
12
7,2
|
Xây tường bằng gạch bê tông đúc rỗng dày 15cm
|
1m2 xây
|
Gạch bê tông
Vữa
|
15x20x40
|
viên
lít
|
12
11
|
Xây tường bằng gạch bê tông đúc rỗng 20cm
|
1m2 xây
|
Gạch bê tông
Vữa
|
10x20x40
|
viên
lít
|
24
14
|
Xây tường bằng gạch bê tông đúc rỗng ≥ 40cm
|
1m3 xây
|
Gạch bê tông
Vữa
|
10x20x40
|
viên
lít
|
114
90
|
Xây tường bằng gạch bê tông đúc rỗng 20cm
|
1m3 xây
|
Gạch bê tông
Vữa
|
20x20x40
|
viên
lít
|
60
75
|
Xây tường bằng gạch bê tông đúc rỗng 40cm
|
1m3 xây
|
Gạch bê tông
Vữa
|
20x20x40
|
viên
lít
|
55
122
|